Đang online: 12  |   Hôm qua: 1848  |   Lượt truy cập: 1738829
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Thủ Tục Hành Chính Cấp Tỉnh
 028. 3505 4224
Thủ Tục Hành Chính Cấp Tỉnh

[TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES

63. Thủ tục Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES

 

-

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở trại nuôi, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES có công văn đề nghị nêu rỏ nôi dung quy định tại phụ lục II-2C đối với động vật, tại phụ lục II-1C đối với thực vật ( kèm theo hồ sơ đăng ký) gửi Chi cục Kiểm lâm. Địa chỉ liên hệ: số 812 Đại lộ BD, phường Hiệp Thành, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoại: 06503. 822445.

Bước 2: Công văn và thủ tục hồ sơ đăng ký nộp tại nơi tiếp nhận tại phòng Hành chính tổng hợp và Xây dựng lực lượng thuộc Chi cục Kiểm lâm:

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ sẽ được hướng dẫn bổ sung;

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ sẽ được viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;

+ Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ phải thông báo lý.

Bước 3: Chủ cơ sở đến ngày hẹn xuất trình phiếu hẹn tại phòng Hành chính tổng hợp và Xây dựng lực lượng thuộc Chi cục Kiểm lâm nhận lại hồ sơ và kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký..

-

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm

-

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

 

+ Thành phần hồ sơ

·    Đối với trại nuôi động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES. Chủ nuôi lập công văn đề nghị theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II-2C, kèm hồ sơ với những thông tin sau đây:

-      Thông tin chi tiết số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản

-      Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu phải chứng minh việc nhập khẩu phải phù hợp với Công ước CITES quốc tế và luật pháp quốc gia.

-      Thông tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do

-      Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới

-      Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen

-      Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, các bộ phận dẫ xuất khác…)

-      Điều kiện về năng lực sản xuất trại nuôi( thú y, vệ sinh môi trường, thức ăn, công nghệ nuôi, thông tin..)

o   Đối với thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm  Cơ sở trồng cấy nhân tạo lập công văn đề nghị theo nội dung hướng dẫn tại Phụ biểu II- 1C đối với nhóm IA và Phụ biểu II- 3C đối với nhóm IIA và gửi kèm hồ sơ gồm những thông tin sau đây:

-      Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)

-      Tài liệu chứng minh số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên

-      Dự án, phương án về điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy

-      Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới

-       Đối với cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES

-      Chủ nuôi lập công văn đề nghị theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II-1C, kèm hồ sơ với những thông tin sau đây:.

-      Hồ sơ giấy tờ gồm có:

-      Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp

-      Dự án hoặc phương án về phương pháp và điều kiện về năng lực sản xuất trồng cấy nhân tạo của cơ sở

-      Giấy chứng nhận kiểm dịch mẫu vật do cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý cấp.

-      Các thông tin khác theo yêu cầu cùa công ước CITES và luật pháp Việt Nam. 

 

+ Số lượng hồ sơ:

01 bộ

-

Thời hạn giải quyết:

Từ 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các loài động vật hoang dã quy định tại Phụ lục I công ước CITES và thuộc nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam.

-

Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức và cá nhân

-

Cơ quan thực hiện TTHC:

-      Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:  Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.

-      Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục kiểm lâm.

-      Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo tồn thiên nhiên thuộc Chi cục Kiểm lâm.

-      Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan.

-

Kết quả thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận

-

Lệ phí (nếu có):

-      Không có

-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Mẫu hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật   hoang dã  quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES.

Mẫu hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật   hoang dã  quy định tại Phụ lục I của Công ư­­ớc CITES.

-

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

1.    Điều kiện về trại nuôi sinh sản:

a)            Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.

b)    Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã đư­­ợc cơ quan  khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.

c)            Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.

d)    Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng­­ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.

e)            Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.

f) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan Kiểm lâm tỉnh cho phép.

2. Điều kiện cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục Công ước CITES

-    Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.

-    Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.

-    Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng  và ngăn ngừa dịch bệnh..

-

Căn cứ pháp lý của TTHC:

-      Nghị định Số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/ 2006 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, tái xuất khảu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm..

-      Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN ngày 20/6/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Danh mục các loài đông vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước  về buôn bán quốc tế các loài đông vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

-       

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Bình Dương, ngày __ tháng __ năm 20…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT   HOANG Dà QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG Ư­­ỚC CITES VÀ NHÓM I THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

 

Kính gửi: ______________________

         

1.  Tên và địa chỉ của cơ sở:

2.  Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:   

Số CMND/Hộ chiếu:                            Ngày cấp:                     Nơi cấp:

3.  Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường):

4.  Số lượng loài thực vật đăng ký trồng cấy nhân tạo:

5.  Mô tả nguồn giống của loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống đư­­ợc khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp):

6.  Mô tả phương pháp trồng cấy nhân tạo:

7.  Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:

8.  Sản lư­­ợng hàng năm trư­­ớc đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:

9.  Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam:

Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước

Xác nhận của chính quyền                                       Người đăng ký

địa phương


 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
 
 

 


Bình Dương, ngày __ tháng __ năm 20…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

TRẠI NUÔI SINH SẢN, ĐỘNG VẬT   HOANG Dà QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG Ư­­ỚC CITES VÀ NHÓM I THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

 

Kính gửi: ______________________

 

1.  Tên và địa chỉ của trại:

2.  Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:        

Số CMND/Hộ chiếu:  Ngày cấp:                       Nơi cấp:

3.  Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường):

4.  Thông tin chi tiết về số lư­­ợng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:

5.  Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh đ­ư­ợc việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ư­­ớc CITES và luật pháp quốc gia:

6.  Nếu trại mới sản xuất đư­­ợc thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phư­­ơng pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất đư­­ợc thế hệ F2:

7.  Sản lư­­ợng hàng năm trư­­ớc đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:

8.  Loại sản phẩm (động vật sống, da, xư­­ơng, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):

9.  Mô tả chi tiết phư­­ơng pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu:

10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trư­ờng, cách thức lưu trữ thông tin:

11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ­ư­ớc, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ư­­ớc hoặc đư­­ợc đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ư­­ớc và luật pháp của quốc gia đó:

12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia: 

13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước:

Xác nhận của chính quyềnđịa phương     Người đăng ký

 

 

 

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, Cho thuê lao động Nhân Kiệt

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, TP.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt, quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khẩu Hiệu: Đặt lợi ích khách hàng lên trên hết.

 

Các Dịch vụ của Nhân Kiệt

Dịch vụ cho thuê lại lao động phổ thông

Dịch vụ cung ứng lao động thuê ngoài

Dịch Vụ Cho Thuê Lại Lao Động Thời Vụ

Dịch Vụ Cho Thuê Lao Động Tạm Thời

Phương pháp lựa chọn nhà thầu cung ứng dịch vụ lao động thuê ngoài.

Dịch Vụ Gia Công Sản Xuất vụ

Dịch Vụ Đóng Gói Bao Bì Sản Phẩm

Dịch vụ ủy thác tính lương

Dịch Vụ Bốc Xếp Hàng Hóa Thủ Công| Cung Ứng Nhân Lực Nhân Kiệt

Dịch vụ thực hiện nhận thầu phụ, thầu khoán

Dịch vụ tuyển dụng lao động phổ thông

Dịch vụ tuyển dụng head hunter

Dịch vụ tư vấn lao động

 


                                                                                         

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!