Đang online: 7  |   Hôm qua: 1848  |   Lượt truy cập: 1738216
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Thủ Tục Hành Chính Cấp Tỉnh
 028. 3505 4224
Thủ Tục Hành Chính Cấp Tỉnh

[TTHC – Y Tế] Cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có qui chuẩn kỹ thuật sản xuất trong nước

3. Cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có qui chuẩn kỹ thuật sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Bình Dương (tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 19/11/2012 của Bộ Y tế).

 

 3. Cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có qui chuẩn kỹ thuật sản xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm  Bình Dương (tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 19/11/2012 của Bộ Y tế).

 

 

   

-Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương. Tổ chức, cá nhân sẽ nhận  phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Bước 2: Chi cục An toàn thực phẩm tỉnh Bình Dương tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.

Bước 3: Trả Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm.

-

-Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Sở Y tế hoặc theo đường Bưu điện.

-

-Thành phần,

số  lượng hồ sơ:

 

 

 

+ Thành phần hồ sơ:

- Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP;

-Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (có đóng dấu giáp lai của tổ chức);

- Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu), gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận;

-Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (bản xác nhận của tổ chức);

- Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của tổ chức)

- Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

- Giấy đăng ký kinh doanh(Bản sao công chứng)

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao có xác nhận của tổ chức cá nhân)

-Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

 

 

+ Số lượng hồ sơ:

02 bộ hồ sơ công bố hợp quy

01 bộ hồ sơ pháp lý chung.

 

 

-

Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

-

Đối tượng thực hiện

TTHC:

Tổ chức, cá nhân

 

 

-

Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh BD

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền  hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Dương

- Cơ quan phối hợp (nếu có) : Không

 

 

-

Kết quả thực hiện TTHC:

           Giấy xác nhận công bố

 

 

-

Lệ phí (nếu có):

Lệ phí thu theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính.

-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Đơn, tờ khai theo mẫu củaNghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ

-        -

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC  (nếu có):

      Không

 

-

Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm

- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế  Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC, ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

                     

 

 

 

 

 

                                                                                                         Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
 

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC CÔNG BỐ PHÙ HỢP
QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM

Số ………………

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………Fax: ……………………………

E-mail……………………………………………………………………

CÔNG BỐ:

Sản phẩm: ……………………………………………………………

Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)………………………….………..

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)……………………………………………………………

Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy):…….

Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố. 

 

……….., ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mẫu số 03a

BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM

_________

 

TÊN CƠ QUAN

CHỦ QUẢN

Tên nhóm sản phẩm

Số: …………………

Tên tổ chức, cá nhân

Tên sản phẩm

 

1. Yêu cầu kỹ thuật:

1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:

- Trạng thái: (ghi rõ thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng đều như không vón cục,…)

- Màu sắc: (mô tả dải màu có thể từ khi sản phẩm hoàn thành đến khi hết hạn)

- Mùi vị: (mô tả mùi vị của sản phẩm)

- Trạng thái đặc trưng khác nếu có

1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất):

Ví dụ:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức công bố

1

Độ ẩm

 

 

2

Hàm lượng protein

 

 

* Hướng dẫn:

- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm soát, giá trị dinh dưỡng.

- Độ ẩm hoặc hàm lượng nước tự do đối với sản phẩm khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng lỏng, sệt.

- Hàm lượng chất rắn trên tổng trọng lượng thực đối với sản phẩm ở dạng hỗn hợp.

- Hàm lượng tro đối với sản phẩm hỗn hợp nhiều thành phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.

- Chỉ tiêu chỉ điểm sự phân hủy của sản phẩm đối với các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm lượng NH3 đối với sản phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với dầu, mỡ,…)

1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):

Ví dụ:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Tổng số vi sinh vật hiếu khí

CFU/g hoặc ml

 

2

E. Coli

CFU/g hoặc ml

 

 

….

 

 

 

* Hướng dẫn:

- Mức tối đa là mức mà doanh nghiệp công bố nằm trong giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành sản phẩm và không được vượt quá mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm.

1.4. Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):

Ví dụ:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức tối đa

1

Arsen

ppm

 

2

Chì

ppm

 

 

….

 

 

1.5. Hàm lượng hóa chất không mong muốn (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất khác).

* Hướng dẫn: ghi rõ áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.

2. Thành phần cấu tạo:

* Hướng dẫn: liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản phẩm.

3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ).

4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: kê khai đầy đủ cách chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản.

5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.

6. Quy trình sản xuất (có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.

7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).

8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.

9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa

* Hướng dẫn: Xuất xứ là nơi sản phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn chỉnh.

- Đối với thực phẩm nhập khẩu:

+ Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.

+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.

- Đối với sản phẩm trong nước:

+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.

 

……….., ngày ….. tháng …… năm……..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 04

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

_______

 

Sản phẩm:…………………………………………………………

Các quá trình sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu kiểm soát

Quy định kỹ thuật

Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra

Phương pháp thử/ kiểm tra

Biểu ghi chép

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!