Quyết Định 10/2007/QĐ-TTg về Hệ Thống Ngành Kinh tế Việt Nam Phần 1
Quyết Định 10/2007/QĐ-TTg về Hệ Thống Ngành Kinh tế Việt Nam Phần 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thống kê;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hoá theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng hai số theo từng ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng ba số theo từng ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 437 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng bốn số theo từng ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 642 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng năm số theo từng ngành cấp 4 tương ứng.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ, ngành có liên quan:
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo đúng quy định của Quyết định này;
- Theo dõi tình hình thực hiện, trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trước đây về hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG |
HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Tên ngành |
A |
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN |
||||
01 |
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
||||
011 |
Trồng cây hàng năm |
||||
0111 |
01110 |
Trồng lúa |
|||
0112 |
01120 |
Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác |
|||
0113 |
01130 |
Trồng cây lấy củ có chất bột |
|||
0114 |
01140 |
Trồng cây mía |
|||
0115 |
01150 |
Trồng cây thuốc lá, thuốc lào |
|||
0116 |
01160 |
Trồng cây lấy sợi |
|||
0117 |
01170 |
Trồng cây có hạt chứa dầu |
|||
0118 |
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh |
||||
01181 |
Trồng rau các loại |
||||
01182 |
Trồng đậu các loại |
||||
01183 |
Trồng hoa, cây cảnh |
||||
0119 |
01190 |
Trồng cây hàng năm khác |
|||
012 |
Trồng cây lâu năm |
||||
0121 |
Trồng cây ăn quả |
||||
01211 |
Trồng nho |
||||
01212 |
Trồng xoài, cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới |
||||
01213 |
Trồng cam, quít và các loại quả có múi khác |
||||
01214 |
Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo |
||||
01215 |
Trồng nhãn, vải, chôm chôm |
||||
01219 |
Trồng cây ăn quả khác |
||||
0122 |
01220 |
Trồng cây lấy quả chứa dầu |
|||
0123 |
01230 |
Trồng cây điều |
|||
0124 |
01240 |
Trồng cây hồ tiêu |
|||
0125 |
01250 |
Trồng cây cao su |
|||
0126 |
01260 |
Trồng cây cà phê |
|||
0127 |
01270 |
Trồng cây chè |
|||
0128 |
Trồng cây gia vị, cây dược liệu |
||||
01281 |
Trồng cây gia vị |
||||
01282 |
Trồng cây dược liệu |
||||
0129 |
01290 |
Trồng cây lâu năm khác |
|||
013 |
0130 |
01300 |
Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp |
||
014 |
Chăn nuôi |
||||
0141 |
01410 |
Chăn nuôi trâu, bò |
|||
0142 |
01420 |
Chăn nuôi ngựa, lừa, la |
|||
Các bài liên quan
Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi! |