
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Giáo dục đào tạo
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH do Bộ LĐTBXH ban hành quy định về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong đó có ngành Giáo dục đào tạo.
TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc |
|
Điều kiện lao động loại V |
|
1 |
Thí nghiệm vật lý hạt nhân |
Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ |
2 |
Thí nghiệm hoá phóng xạ |
Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ, hóa chất độc hại |
|
Điều kiện lao động loại IV |
|
1 |
Thí nghiệm hoá, sinh, điện cao áp. |
Làm việc trong phòng kín, ảnh hưởng của điện từ trường cao, tiếp xúc với hóa chất độc, điện áp cao và các vi sinh vật gây bệnh. |
2 |
Thủ kho hóa chất |
Làm việc trong môi trường kín, chật hẹp; tiếp xúc với hóa chất độc hại. |
Các bài liên quan
- Chi tiết từng danh mục Công Việc Nặng Nhọc Độc Hại Theo Từng Ngành Nghề
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Cao su
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Tài nguyên môi trường
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Sản xuất ô tô, xe máy
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Chế biến thực phẩm
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Dầu Khí
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Thủy sản
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Sản xuất Giấy
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Ngân hàng
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc đôc hại đối với ngành Thể dục, thể thao