Đang online: 9  |   Hôm qua: 1847  |   Lượt truy cập: 1737166
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Văn bản pháp luật về Lao Động
 028. 3505 4224
Văn bản pháp luật về Lao Động

Thông tư 04/2014/TT-BLĐTBXH - Chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

Thông tư 04/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Ngày ban hành: 12/02/2014 Ngày hiệu lực: 15/04/2014

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------

Số: 04/2014/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2014

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

Căn cứ Điều 149 Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân; Danh mục phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; lực lượng vũ trang (bao gồm cả lực lượng làm công tác cơ yếu);

b) Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

c) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;

d) Hợp tác xã;

đ) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

e) Các tổ chức, cá nhân khác có sử dụng lao động.

Điều 3. Phương tiện bảo vệ cá nhân

a) Phương tiện bảo vệ đầu;

b) Phương tiện bảo vệ mắt, mặt;

c) Phương tiện bảo vệ thính giác;

d) Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp;

đ) Phương tiện bảo vệ tay, chân;

e) Phương tiện bảo vệ thân thể;

g) Phương tiện chống ngã cao;

h) Phương tiện chống điện giật, điện từ trường;

i) Phương tiện chống chết đuối;

k) Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác.

Chương 2.

NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

Điều 4. Điều kiện được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

Người lao động trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân:

a) Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, côn trùng có hại;

b) Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối;

c) Các yếu tố sinh học độc hại khác;

Điều 5. Nguyên tắc cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân

Điều 7. Nguyên tắc bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung Danh mục phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

 

 

Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội; - Kiểm toán nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt; - Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, Cục ATLĐ (15 b), PC.

  1. THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Lĩnh

 

 

Xem phụ lục 01 tại đây >>>

 

Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!