[TTHC – Y Tế] Đăng ký sản xuất thuốc trong nước thuộc danh mục phụ lục V.
19. Đăng ký sản xuất thuốc trong nước thuộc danh mục phụ lục V.
19. Đăng ký sản xuất thuốc trong nước thuộc danh mục phụ lục V. |
||
- |
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí thẩm định tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Y tế - Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương. Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ nhận được một phiếu tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Y tế. Bước 2: Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế thẩm định và gửi Bộ Y tế công văn kèm theo danh mục thuốc đề nghị Bộ Y tế xem xét, cấp Số đăng ký lưu hành. Bước 3: Tổ chức liên hệ trực tiếp với Cục Quản Lý Dược Việt Nam sẽ để nhận kết quả. |
- |
Cách thức thực hiện: |
Tại Sở Y tế. |
- |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|
|
+ Thành phần hồ sơ: |
- Nhãn thuốc dự kiến lưu hành - Giấy đăng ký kinh doanh (Cơ sở trong nước đăng ký sản xuất lần đầu) - Mục lục hồ sơ - Đơn đăng ký theo quy định - Tóm tắt đặc tính thuốc theo quy định - Qui trình sản xuất - Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm - Phiếu kiểm nghiệm thuốc - Hồ sơ nghiên cứu về độ ổn định của thuốc - Mẫu thuốc: 01 đơn vị đóng gói cho một qui cách đăng ký lưu hành. - Tờ thông tin cho bệnh nhân theo mẫu quy định - Tất cả các tài liệu trong hồ sơ phải được cơ sở sản xuất xác nhận (ký tên, đóng dấu). Trường hợp mẫu nhãn thuốc trong hồ sơ đăng ký được dán trên giấy khổ A4 thì phải đóng dấu giáp lai lên nhãn thuốc |
|
+ Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- |
Thời hạn giải quyết: |
Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- |
Cơ quan thực hiện TTHC: |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Y tế Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế Bình Dương Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
- |
Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản xác nhận |
- |
Lệ phí (nếu có): |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành thuốc (tân dược, thuốc từ dược liệu) và vắc xin, sinh phẩm y tế: 4.500.000/Hồ sơ |
- |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): |
Đơn đăng ký theo quy định |
- |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): |
Không |
- |
Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Bộ Y tế Quy định việc đăng ký thuốc. - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
Mẫu 2/TT: Đơn đăng ký
Danh mục thuốc sản xuất trong nước
hồ sơ đăng ký Tại Sở Y tế địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009)
STT |
Loại thuốc |
1
|
Thuốc bôi ngoài da thông thường: cồn Ethanol, dung dịch ASA, cồn iod, cồn BSI, dung dịch/mỡ DEP, nước Oxy già, thuốc đỏ, dung dịch xanh methylen |
2 |
Thuốc bột ra lẻ thông thường: Glucose, Thuốc tím |
3 |
Thuốc vệ sinh ngoài da (thuốc rửa phụ khoa), vệ sinh răng miệng (nước súc miệng) |
Hồ sơ đăng ký thuốc gồm:
1. Đơn đăng ký (Mẫu 2/TT).
2. Tóm tắt đặc tính của thuốc (Mẫu 2/ACTD)
3. Nhãn dự kiến lưu hành
4. Tờ thông tin cho bệnh nhân (Mẫu 3/ACTD)
5. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm
6. Phiếu kiểm nghiệm
7. Qui trình sản xuất
8. Hồ sơ nghiên cứu độ ổn định
Mẫu 1/TT: Trang bìa
Hồ sơ đăng ký thuốc
Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký thuốc:
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc:
Tên thuốc- Nồng độ, hàm lượng.
Dạng bào chế của thuốc:
Loại thuốc đăng ký: Yêu cầu chỉ ghi cụ thể một trong các loại sau: Hóa dược/vắc xin, huyết thanh chứa kháng thể/sinh phẩm y tế/ thuốc đông y/ thuốc từ dược liệu/nguyên liệu làm thuốc.
Loại hình đăng ký: Yêu cầu chỉ ghi cụ thể một trong các loại sau: Đăng ký lần đầu/ Đăng ký lại/Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ.
Năm .........
Mẫu 2a: Đăng ký lần đầu
A. Chi tiết về cơ sở đăng ký và cơ sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký (người sở hữu giấy phép lưu hành)
1.1. Tên cơ sở đăng ký
1.2. Địa chỉ: Website (nếu có)
1.3. Số điện thoại: Số fax:
e-mail:
1.4. Tên và địa chỉ văn phòng đại diện hoặc người liên lạc ở Việt Nam:
Tên:
ĐT cố định: ĐT di động:
Địa chỉ liên lạc
2. Cơ sở sản xuất (*)
2.1. Tên cơ sở sản xuất
2.2. Địa chỉ: Website (nếu có)
2.3. Số điện thoại: Số fax:
e-mail:
(*) = Nhà sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất lô sản phẩm
a. Các cơ sở sản xuất khác:
Tên và địa chỉ |
Vai trò (**) |
|
|
(**) = “chế biến bán thành phẩm”, “đóng gói”, “làm cốm”, “sản xuất dạng bào chế thô”, “hợp đồng tổ chức nghiên cứu”, nhượng quyền, …
B. Chi tiết về sản phẩm:
1. Tên sản phẩm, dạng bào chế và hàm lượng
1.1. Tên thương mại:
1.2. Dạng bào chế:
1.3. Hoạt chất, hàm lượng hoạt chất.
2. Mô tả sản phẩm:
2.1. Mô tả dạng bào chế:
2.2. Mô tả quy cách đóng gói:
2.3. Phân loại.
Thuốc bán theo đơn |
|
|
Thuốc hướng thần |
|
Thuốc không kê đơn |
|
|
Thuốc gây nghiện |
|
Mã ATC: |
|
|
|
|
2.4. Tiêu chuẩn chất lượng:
2.5. Hạn dùng:
2.6. Điều kiện bảo quản:
3. Tên generic và công thức (bao gồm lượng hoạt chất và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
TT |
Thành phần (INN) |
Hàm lượng |
Xác định dược chất/ tá dược |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
C. Tài liệu kỹ thuật:
1. Phần II: ACTD – Chất lượng
2. Phần III: ACTD – An toàn (Tiền lâm sàng)
3. Phần IV: ACTD – Hiệu quả (Lâm sàng)
Ghi chú: Những tài liệu (Phần II hoặc/và III hoặc/và IV) phải nộp tuỳ thuộc vào phân loại sản phẩm/ nhóm sản phẩm.
D. Các đề nghị đặc biệt đối với thuốc đăng ký
1. Thuốc có dữ liệu yêu cầu bảo mật.
Cơ sở đăng ký thuốc đề nghị Cục Quản lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc:
¨ Dữ liệu thử nghiệm độc tính (Tài liệu số .... )
¨ Dữ liệu thử thuốc trên lâm sàng (Tài liệu số .... )
Cơ sở đăng ký thuốc xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật và cơ sở đăng ký thuốc sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
2. Thuốc đăng ký theo quy định tại Điều 15-
Thông tư hướng dẫn đăng ký thuốc
(đăng ký trước khi hết thời hạn bảo hộ độc quyền) .
3. Thuốc đăng ký theo quy định tại khoản 5 Điều 30-
Thông tư hướng dẫn đăng ký thuốc.
(đề nghị được xem xét cấp số đăng ký nhanh).
Đ. Các tài liệu về sở hữu trí tuệ nộp cùng hồ sơ
E. Các giấy tờ pháp lý kèm theo của công ty đăng ký, nhà sản xuất.
G. tuyên bố của cơ sở đăng ký:
Cơ sở đăng ký thuốc xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo thuốc được sản xuất thuốc theo đúng hồ sơ đã nộp xin đăng ký thuốc.
3. Thông báo, xin phép theo quy định khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ đăng ký thuốc khi thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành.
4. Chịu trách nhiện hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc xin đăng ký.
|
Ngày... tháng... năm..... Giám đốc cơ sở đăng ký thuốc (Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Các bài liên quan
- ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG CỦA THÀNH PHỐ THUẬN AN ĐẾN NĂM 2040
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Quy Định Việc Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Môi Giới Bất Động Sản; hướng dẫn Hành Nghề Môi Giới Bất Động Sản,
- THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN, CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
- Công văn 173/TTg-KTN về điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020
- [TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Thông báo đóng cửa rừng khai thác gỗ
- [TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
- [TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống (5 loại: cây trội, lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn cây đầu dòng)
- [TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ trong rừng phòng hộ là rừng khoanh nuôi do nhà nước đầu tư vốn của các tổ chức
- [TTHC- Sở NN&PTNT]. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ trong rừng phòng hộ là rừng khoanh nuôi do chủ rừng tự đầu tư của tổ chức (mục đích thương mại)